Natri Phenolat được biết tới là hợp chất hóa học với công thức cụ thể C6H5ONa. Hiện nay, chất này được sử dụng khá nhiều trong các ngành công nghiệp và trong cuộc sống thường ngày. Để có thêm thông tin cụ thể mời bạn xem bài viết cung cấp từ Nuoccongnghiep.com.
Natri phenolat là chất gì?
Natri phenolat là hợp chất hóa học thuộc nhóm phenolate, dạng muối natri và ion của phenol. Trong hóa học thì cấu trúc bao gồm 1 ion natri (Na+) kết hợp với 1 ion phenolat (OC₆H₅⁻). Chất này được hình thành từ việc thực hiện trung hòa phenol với natri hidroxit (NaOH). Ở đó thì nguyên tử hydro trong nhóm hydroxyl của phenol sẽ thay thế bởi natri, hình thành công thức cuối cùng C6H5O-Na+.
Trong công thức tạo C6H5ONa yêu cầu điều kiện kiềm thay cho hydro. Kết quả thu được chất rắn màu trắng hay vàng nhạt tinh thể. Đặc tính kiềm, tan được trong môi trường nước nhưng không tan trong chất hữu cơ.
Khối lượng tịnh của phân tử này là 116,09g/mol, điểm để nóng chảy ở nền nhiệt 255 °C và nhiệt độ sôi 384 °C. Trong thực tế, hợp chất này có đa dạng ứng dụng khác nhau trong thực tiễn. Nhất là làm chất nền trong thí nghiệm và trong phản ứng tạo hợp chất khác.
Tính chất hóa học của Natri phenolat
C6H5ONa là hợp chất sử dụng nhiều trong ngành hóa học hữu cơ. Về tính chất hóa học thì chất này sẽ có nhiều thay đổi xảy ra tùy vào chất kết hợp, cấu trúc, khả năng tương tác. Cụ thể:
Tính chất kiềm
Nghiên cứu về tính chất hóa học của Natri phenolat có đặc tính kiềm. Chẳng hạn khi chúng tác động vào trong axit yếu như CH3COOH khả năng sẽ tạo thành kết quả ra muối. Công thức cụ thể:
CH3COOH + NaOC6H5 -> C6H5O- Na+ + CH3COOH
Tính axit
Hợp chất này hoàn toàn bị axit hóa và trong quá trình phản ứng sẽ tạo ra được phenol. Theo thử nghiệm thực tế của các nhà nghiên cứu thì phản ứng xuất hiện khi ion hydrogen từ axit kết hợp với ion phenolat.
Chẳng hạn nhiều phòng thí nghiệm đã dùng chúng điều chế những hợp chất phenol khác. Natri phenolat kết hợp với chất acid acetic sẽ hình thành phenol với công thức:
NaOC₆H₅ + CH₃COOH -> C₆H₅OH + NaCH₃COO
Hòa tan được trong nước
C6H5ONa có tính chất hòa tan được trong môi trường nước, sau đó tạo ra dung dịch kiềm. Thí dụ bạn cho hợp chất này vào môi trường nước sẽ tạo dung dịch chất kiềm, ion phenolat trong hỗn hợp có thể trực tiếp tham dự vào phản ứng khác. Công thức xảy ra là:
NaOC6H5 + H2O -> C6H5O- Na+ + OH-
Đặc tính oxy hóa
Tìm hiểu về tính chất hóa học của hợp chất còn bị oxy hóa tạo ra được đa dạng thành phẩm khác nhau. Mỗi điều kiện, chất kết hợp trong phản ứng sẽ cho ra kết quả cụ thể.
Khi bạn đưa C6H5ONa vào quá trình oxy hóa bởi khí clo sẽ tạo ra kết quả cuối cùng là natri 2-chlorophenolat. Phản ứng có dạng là:
2NaOC₆H₅ + Cl₂ -> 2NaOC₆H₄Cl + NaCl
Tính chất hóa học của Natri phenolat
Các tính chất vật lý của C6H5ONa
C6H5ONa có những đặc tính vật lý sẵn có và thay đổi khác nhau theo điều kiện, phản ứng, tác động. Cụ thể chất hóa học này tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh với màu trắng. Chúng hòa tan nhanh chóng khi cho vào trong môi trường nước.
Đặc trưng mùi của chất này có thể cảm nhận nhẹ khi hòa tan với nước, không quá đậm hoặc hắc. Khả năng chất hòa tan tốt khi gặp môi trường nước, rượu, axeton khi cho vào phản ứng. Chính tính chất vật lý này khiến cho C6H5ONa sử dụng nhiều trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học hiện nay.
Về nhiệt độ nóng chảy của Natri phenolat ở 384 °C. Hiện tượng nóng chảy sẽ xảy ra khi đưa hợp chất vào nền nhiệt cao liên tục, thay đổi về kết cấu khác với ban đầu xuất hiện.
Khối lượng mol của chất này đạt tầm 116,9 g/mol. Sử dụng dữ liệu này phục vụ cho việc tính toán được lượng chất bao nhiêu là hợp lý cần sử dụng cho từng phản ứng hóa học chuẩn bị thực hiện. Chi tiết về khối lượng mol tính ra là kết quả của khối lượng natri (Na), oxy (O), cacbon ©.
Những ứng dụng trong thực tiễn của C6H5ONa
C6H5ONa có nhiều lợi ích trong ngành nghiên cứu hóa học, sản xuất chất khác và công nghiệp. Cùng Nuoccongnghiep.com tìm hiểu chi tiết để nắm được vững về hợp chất:
- Sử dụng như chất kết dính, xử lý các loại vải dệt, tạo màu cho sản phẩm trong ngành may đẹp hơn.
- Là chất trung gian trong sản xuất các dòng dược phẩm, thuốc kháng, an thần, giảm stress.
- Nguyên liệu tham gia sản xuất các hợp chất hữu cơ khác nhau sử dụng trong ngành hóa học.
- C6H5ONa dùng trong công nghiệp sản xuất nhựa các loại, cao su với công năng tăng độ bền bỉ, dẻo dai, chống khả năng ăn mòn.
- Ứng dụng trong sản xuất các loại mực in, sơn sử dụng trong công nghệ tin ấn, dệt may, tạo thành phẩm đẹp có màu sắc nét, tăng độ ổn định.
- Trong ngành công nghiệp dầu khí thì chất này sử dụng với lợi ích loại bỏ acid từ các dầu thô, hỗ trợ cho việc tách các chất.
- Trong cuộc sống, C6H5ONa được đưa vào sản xuất một số loại thực phẩm, mỹ phẩm chăm sóc da, làm đẹp như chất bảo quản để có thời gian sử dụng dài hơn.
- Còn làm nguyên liệu để sản xuất các loại xà phòng tạo bọt, tăng độ làm sạch cho quần áo, đồ dùng, vật dụng.
Ứng dụng chất C6H5ONa chế tạo thuốc
Bài viết của Nuoccongnghiep.com nêu rõ Natri phenolat là gì, tính chất vật lý và hóa học đầy đủ. Mọi người tìm hiểu hợp chất sẽ biết rõ đặc tính và hiện tại được ứng dụng trong những lĩnh vực nào hiện tại. Hy vọng kiến thức này giúp bạn phục vụ tốt cho học tập hoặc nghiên cứu hóa học.