Mật mã morse là gì? Hướng dẫn cách học mã morse đơn giản

Mật mã morse là gì? Hướng dẫn cách học mã morse đơn giản

Trao đổi thông tin bằng mật mã Morse đã trở nên phổ biến trong môi trường đòi hỏi tính an ninh cao như hàng không vũ trụ hoặc trong quân đội. Tuy nhiên, với sự xuất hiện liên tục của các phương tiện giao tiếp hiện đại, thông tin về mã Morse cũng trở nên hạn chế và thuật ngữ này đã trở nên xa lạ với một số người dùng. Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ khám phá chi tiết về bản chất của mã Morse cũng như cách hoạt động của hệ thống mật mã này.

1. Mật mã morse là gì?

Mã Morse, còn được gọi là mã Moóc-xơ, là một hệ thống mã hóa thông tin bằng cách sử dụng hai loại tín hiệu thời gian khác nhau. Được đặt theo tên của nhà phát minh Samuel Morse, mã này chuyển đổi văn bản thành chuỗi các dấu chấm và dấu gạch ngang, tương ứng với “chấm” và “gạch”.

Nó có khả năng biểu diễn 26 chữ cái tiếng Anh từ A đến Z, cùng một số chữ cái trong các ngôn ngữ khác, số theo hệ thống số La Mã, và một số ký tự đặc biệt. Điểm đặc biệt của nó là không phân biệt chữ hoa và chữ thường.

2. Mã morse dùng để làm gì

Vào những năm 1890, mã Morse chủ yếu được áp dụng trong việc liên lạc không dây. Đến cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, hầu hết giao tiếp quốc tế diễn ra qua Morse trên các hệ thống dây điện báo, sóng vô tuyến và cáp dưới biển.

Trong lĩnh vực hàng không, Morse trở nên phổ biến từ những năm 1920 và đặc biệt được ưa chuộng trong mã hóa thông điệp quân sự, đặc biệt là trong Thế chiến II, phục vụ việc truyền thông giữa tàu chiến và căn cứ hải quân.

Ngày nay, các ký tự Morse vẫn có giá trị trong các tình huống cứu hộ

3. Bảng mã morse

Dưới đây là bảng mã bao gồm cả mã morse số, mã morse bảng chữ cái, mã dấu câu được dùng cho quốc tế

ma-morse-3

Hình 2: Bảng mã M quốc tế

Ngoài ra ta có thể dịch mã morse sang Tiếng Việt với bảng phiên dịch dưới đây

ma-morse-4

Hình 3: Mã M tiếng việt

4. Cách học mã morse bằng hình ảnh

Một trong những phương pháp nhớ nhanh là phát hiện ra các quy luật. Hãy ghi ra bảng mã Morse và cố gắng nhận ra mối liên hệ giữa các dấu chấm và dấu gạch ngang với các chữ cái mà chúng biểu thị. Ví dụ, bạn có thể xem xét bảng mã Morse dưới đây để ghi nhớ cách mã hóa:

Hãy tìm mẫu quy luật giữa các dấu chấm và dấu gạch ngang trong mã Morse và các chữ cái mà chúng đại diện để dễ dàng ghi nhớ chúng.

Những con số trong mã Morse có thể dễ nhớ khi bạn sắp xếp chúng theo thứ tự từ trên xuống dưới. Tuy nhiên, có một cách thú vị và dễ nhớ hơn nữa, đó là sử dụng ngón tay của bạn. Đơn giản là bạn gán mỗi ngón tay một ý nghĩa: ngón tay mở ra là một chấm (.), còn khi ngón tay cụp lại tạo thành một gạch (_) – với cách này, việc nhớ các con số trong mã Morse sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều!

Bạn thấy không? Khi số 1 được biểu thị bằng một ngón cái mở ra và bốn ngón còn lại đóng lại, như vậy đến số 5. Nhưng từ số 6 trở đi, bạn bắt đầu đóng từng ngón bắt đầu từ ngón cái, rồi tiếp tục lần lượt với các ngón khác (như một cách ngược lại hoặc như việc lấy 10 trừ đi số ngón tay được mở ra). Số 0 được biểu thị bằng việc nắm đấm.

5. Hướng dẫn truyền tin mã morse bằng còi

5.1. Hướng dẫn sử dụng còi

Còi Morse thường được chế tạo bằng kim loại hoặc bằng nhựa, chúng ta phải dùng môi ngậm kín miệng còi. Đầu lưỡi đè kín lỗ thổi.

Khi thổi với âm thanh ngắn (TIC), chúng ta nhả lưỡi ra sau đó đậy lại ngay. Động tác này xảy ra thật nhanh, làm cho người nghe thấy rõ một tiếng TIC thật đanh gọn.

Khi thổi với âm thanh dài (TE), chúng ta nhả lưỡi ra một lúc sau đó đậy lại khoảng ½ giây. Động tác này xảy ra thật thong thả, làm cho người nghe thấy rõ tiếng TE dài hơn tiếng TIC.

5.2. Các bước thực hiện phát một bản tin bằng tín hiệu Mosre

Bước 1: Chuẩn bị: Một hồi (TE) thật dài

Bước 2: Tín hiệu bắt đầu bản tin: Có một số tài liệu sử dụng nhiều chữ A để khởi đầu một bản tin. Nhưng chính xác nhất thì ta thổi 2 chữ NW khoảng mấy lần, như thế người dịch chỉ cần lấy giấy bút ra để chuẩn bị nhận tin.

Bước 3: Nội dung bản tin: Tùy theo trình độ người dịch mà thổi nhanh hay chậm. Với bậc 1 thì tốc độ khoảng 15 ký tự trên 1 phút. Thổi rành mạch từng ký tự, hết một chữ thì nghỉ một chút, hết một câu thì nghỉ lâu hơn. Thường thì nên thổi 2 lần. Có đôi lúc cũng phải thổi lại đến lần thứ 3.

Bước 4: Hiệu chấm dứt bản tin: Thổi chữ AR mấy lần.

Ví dụ: với bản tin có nội dung TIẾN VÀO THẾ KỶ 21, ta sẽ thổi như sau:

* TE…

* TE TIC (N), TIC TE TE (W)/ TE TIC (N), TIC TE TE (W)/ TE TIC (N), TIC TE TE (W),…

* TE (T), TIC TIC (I), TIC (E), TIC (E), TE TIC (N), TIC TIC TIC (S) / TIC TIC TIC TE (V), TIC TE (A), TE TE TE (O), TIC TIC TE TIC (F) / TE (T), TIC TIC TIC TIC (H), TIC (E), TIC (E), TIC TIC TIC (S) / TE TIC TE (K), TE TIC TE TE (Y), TIC TE TIC (R), TIC TIC TE TE TE (2), TIC TE TE TE TE (1).

* TIC TE (A), TIC TE TIC (R) / TIC TE (A), TIC TE TIC (R) / TIC TE (A), TIC TE TIC (R), …

Bước 5: Với bên nhận tin sơ đẳng thì nhận bằng kiểu chấm gạch (ban đầu, các điện tín viên của ông Morse cũng nhận tin bằng kiểu chấm gạch). Nhưng kiểu này sẽ làm tốc độ giải mã chậm lại nhiều, vì ta còn phải thêm một thao tác là lấy bảng mẫu tự Morse ra dò từng chữ một. Cuối cùng mới có một bản tin hoàn chỉnh.

Trước đây khá lâu, có một người điện tín viên nghĩ ra một cách dịch tháp Morse, cách sử dụng tháp Morse như sau:

Cách sử dụng tháp Morse

Nếu chữ khởi đầu bằng TE (-), ta sử dụng phần NỬA THÁP BÊN TRÁI. Theo đó:

– Nếu âm tiếp theo là TE (-), ta sẽ đi theo hướng ngang.

– Nếu âm tiếp theo là TIC (.), ta sẽ đi theo hướng lên.

Ví dụ: TE – TE – TIC – TE sẽ là NỬA THÁP TRÁI – NGANG – LÊN – NGANG: sẽ là chữ Q.

Nếu chữ khởi đầu bằng TIC (.), ta sử dụng phần NỬA THÁP BÊN PHẢI. Theo đó:

– Nếu âm tiếp theo là TE (-), ta sẽ đi theo hướng ngang.

– Nếu âm tiếp theo là TIC (.), ta sẽ đi theo hướng lên.

Ví dụ:  TIC – TIC – TE – TIC sẽ là NỬA THÁP PHẢI – NGANG – LÊN – NGANG: sẽ là chữ F.

6. Giải mã morse online

App giải mã morse cho androi

  • Morsee
  • Morse Trainer
  • Morse Quiz
  • Morse Code Reader
  • MorseLight

App giải mã morse cho IOS

  • Morse Mania: Learn Morse Code
  • Gboard

Trình dịch mã morse trực tuyến

  • Morse COde Translator (https://morsecode.world/international/translator.html)
  • Morse Code (https://play.google.com/store/apps/details?id=me.lam.morsecode)
  • Morse Chat (https://play.google.com/store/apps/details?id=digital.dong.morsechat)
  • Morse Code – Learn & Translate (https://play.google.com/store/apps/details?id=holecek.pavel.MorseCode)
  • Morse Code Translator (https://play.google.com/store/apps/details?id=com.venchild.morse)

7. Các loại mã morse thông dụng

Mã morse sos

ma-morse-2

Mã morse cute: Bộ mã morse có thể sử dụng trong xăm mình hoặc gửi tin nhắn

Mã morse i love you

SIV Eco mong rằng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của mã Morse. Việc học Morse có thể khiến bạn cảm thấy mệt mỏi vì đòi hỏi sự kiên nhẫn và tập trung cực kỳ cao. Tuy nhiên, khi bạn nhận ra tầm quan trọng của hệ thống mật mã này, việc nghiêm túc nghiên cứu nó không còn là vấn đề.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *